Máy nén lạnh piston DANFOSS
Máy nén lạnh piston DANFOSS
Hiện nay ngành công nghiệp lạnh rất phát triền và được ứng dụng rất nhiều trong các hệ thống, thiết bị lạnh: kho đông lạnh, kho lạnh trữ đông, kho làm mát, kho trữ vắc xin, máy lạnh điều hòa, tủ lạnh…. Đang phát triển rất nhiều và trong các hệ thống đó thì bộ phận được xem như là trái tym của hệ thống là block máy nén lạnh. Một bộ phận dường như không thể thiếu và quan trọng nhất
Máy nén lạnh có nhiều dòng sản phẩm từ các thương hiệu khác nhau tuy nhiên nổi bật trong đó có dòng sản phẩm máy nén lạnh đến từ thương hiệu Danfoss.
Máy nén Danfoss scoll và piston được ứng dụng nhiều trong các ngành làm lạnh nhiệt độ dương như kho trữ lạnh, kho mát , máy làm lạnh, máy điều hòa công nghiệp, máy điều hòa, máy làm lạnh công nghiệp… có nhiệt độ từ 0 độ c trở lên
Và máy nén làm lạnh cho nhiệt độ âm sâu như kho đông, kho lạnh cấp đông… có nhiệt độ âm sâu dưới o độ C
Có một số điều ở bài viết sau vật tư tín quang sẽ chia sẽ tới các bạn một số điểm lưu ý mà chúng tôi nghĩ là sẽ rất có ích với anh em thợ:
Đa số chúng ta anh em thợ thì ít nhiều cũng sẽ gặp trường hợp như sau:
Block máy nén kho lạnh, máy làm lạnh không khí. máy điều hòa công nghiệp,... bị hỏng cần thay thế nhưng chúng ta chỉ biết được Model máy nén đó vậy ta muốn biết block máy nén đó công suất bao nhiêu BTU, bao nhiêu HP, dòng chạy, dòng ù, RLA, LRA thì phải làm thế nào?
Và chúng ta chỉ biết model nhưng không biết block máy nén đó dùng cho kho mát hay kho đông và được ứng dụng trong các lĩnh vực gì?
Nhớt của block máy nén này là bao nhiêu lít, sạc gas gì?
Dòng điện khi chạy bao nhiêu?
Nguồn gốc sản xuất ở nước nào? Có chất lượng uy tín không hay là hàng dựng?
Thì ở bài viết này Vật tư điện lạnh Tín Quang sẽ chia sẽ một số kiến thức về block máy nén hy vọng sẽ giúp được ít nhiều cho các anh em thợ kỹ thuật trong công việc
Để đọc được các thông số trên block máy nén thì trước tiên chúng ta cần biết và hiểu các ký hiệu mã hiệu trên máy nén lạnh hoặc catalog máy:
- HP ( Horse Power ): Mã lực hay Sức ngựa, Là đơn vị đo công suất động cơ của máy nén, đơn vị đo này đươc đề xuất bởi ông Jame Watt . Đơn vị đo mang chính tên ông Jame Watt chính là "W" ( oát ). Hệ số qui đổi là: 1Hp = 746W
- CV (cheval vapeur ): Cũng là 1 đơn vị đo công suất động cơ, cũng có tên là Mã lực hay Sức ngựa, nhưng thuộc hệ đo do người Pháp đề xuất vào khoảng năm 1867. Hệ số qui đổi là: 1CV = 735.5W. Đơn vị đo CV hay sử dụng cho động cơ tàu thủy hoặc đầu kéo, đôi khi các tài liệu về động cơ máy nén trong khối các nước sử dụng tiếng Pháp sẽ dùng đơn vị đo CV thay cho HP
- RLA (Rate Load Ampere ) - RLC ( Rate Load Current ): Là Dòng điện định mức của động cơ, Vậy chỉ số RLA được xác đinh như thế nào ????? Cách xác định như sau: Người ta sẽ cho động cơ máy nén chạy với tải nặng nhất, khi đó dòng điện sẽ là dòng điện lớn nhất mà động cơ có thể chịu đưng được Maximum Continuous Amps (MCA). Sau đó lấy giá trị MCA đó chia cho hệ số 1.56 ( nếu thử nghiệm theo chuẩn UL của Mỹ ) hoặc chia cho 1.44 nếu thử theo chuẩn của 2 ông Copeland và Carrier. Như vậy, RLA có tác dụng dùng để xác định và lựa chọn thiết bị đóng cắt, thiết bị bảo vệ, cỡ dây cáp điện hoặc size của cầu chì hay Aptomat. Ngoài RLA hay RLC đôi khi người ta cũng sử dụng chỉ số tương đương là FLA ( Full Load Ampere ) gọi là dòng điện khi máy chạy đầy tải
- LRA ( Locked Rotor Ampere ): Là dòng điện khi động cơ bắt đầu khởi động ( Dân thợ gọi là dòng Ù hay dòng đề ). Thông thường LRA có giá trị gấp 5 đến 7 lần dòng chạy RLA ta lấy trung bình là 6 tùy theo điều kiện khởi động
- Displacement: Là chỉ số xác định thể tích xy lanh của máy nén, có đơn vị đo là cm3 ( Dân thợ gọi là Phân khối ), Ví dụ xe Hông Đa 100 Phân khối, có nghĩa là dung tích xy lanh hữu ích của xe là 100cm3. Máy nén lạnh kiểu piston cũng tương tự như vậy. Thông thường 1 máy nén mà có Displacement = 18~20 cm3 thì động cơ máy nén sẽ có công suất tương đương là 1Hp ( đối với Động cơ đốt trong thì là 13~14cm3 = 1Hp ). Xác định trên 2 thông số là Bore và Stroke, theo công thức :
Displacement= S = pi*((bore/2)^2)*stroke*n
Trong đó:
- Bore: Là đường kính nòng xy lanh của máy nén piston, tính bằng mm
- Stroke: Là khoảng chạy của tay biên xác định giữa 2 điểm chết trên và dưới, tính bằng mm
- Swept Volume: là chỉ số xác định Thể tích quét của máy nén, hay là công suất bơm của máy nén, tính bằng m3/h.
- n: số silanh
Cách đọc và tính các thông số trên Block máy nén lạnh piston danfoss:
Cách đọc các thông số trên Block máy nén lạnh piston danfoss:
.png)
Ví Dụ: ở hình ảnh trên ta có mã Model của block máy nén Piston Danfoss là:
MT Z 64 HM 4 D VE
Trong đó:
MT: kiểu máy nén Piston với MT: nhiệt độ trung bình (Medium Temprator). Ở một số kiểu máy khác LT: nhiệt độ thấp (Low Temprarto)
Z: dầu polyester hoặc M: dầu khoáng hoặc Z: dầu polyester
64: công suất làm lạnh tại tần số 60Hz
HM: thể tích hút
4: mã điện thế motor: 380-400V/3~/50Hz & 460V/3~/60Hz
1: 208-230V/1~/60Hz
3: 200-230V/3~/60 Hz
4: 380-400V/3~/50Hz & 460V/3~/60Hz
5: 220-240V/1~/50Hz
6: 230V/3~/50Hz
7: 500V/3~/50Hz & 575V/3~/60Hz
9: 380V/3~/60Hz
VE: đường cân bằng dầu và kính xem gas. Ở một số kiểu máy khác sẽ có kí hiệu khác như:
VM = Compressor
VI = Single compressor
Cách tính công suất của blokc máy nén:
Để tính công suất của block máy nén thì trước tiên ta cần xác định:
Displacement: Là chỉ số xác định thể tích xy lanh của máy nén, có đơn vị đo là cm3. Ví dụ xe Hông Đa 100 Phân khối, có nghĩa là dung tích xy lanh hữu ích của xe là 100cm3. Máy nén lạnh kiểu piston cũng tương tự như vậy.
Ta có: Displacement = 18~20 cm3 thì động cơ máy nén sẽ có công suất tương đương là 1Hp
=> 1Hp = 18 cm3
Ví Dụ : block có model MT018 có thể tích xilanh 33,23 ta lấy : 33,23 / 20 = 1.66 tương đương 1.5hp (ngựa) .
Các model block máy nén lạnh Piston Danfoss MT/MTZ dành cho máy lạnh, kho lạnh, điều hòa nhiệt độ dương
.png)
MT: Kiểu máy nén: Piston
Z: dầu polyester
64: Công suất làm lạnh
HM: mã dịch chuyển của piston
4: điện thế hoạt động
D: Mã của đời máy nén
VE: đường cân bằng dầu và kính xem gas. Ở một số kiểu máy khác sẽ có kí hiệu khác như:
VM = Compressor
VI = Single compressor
Model |
Mã |
công suất (HP) |
Gas lạnh |
Xi lanh |
Thể tích nhớt (lít) |
Điệp áp (v) |
LRA dòng Ù (A) |
Thể tích Xilanh (cm3/rev) |
Kích thước |
Trọng lượng (kg) |
MT/MTZ |
|
|
MT |
MTZ |
|
|
380-400V/3pha/50Hz |
220-240V/1pha/50Hz |
380-400V/3pha/50Hz |
220-240V/1pha/50Hz |
MT/MTZ018 |
JA |
1.5
|
R22 |
R134a; R404A; R407A; |
1 |
0,95 |
5 |
10 |
20 |
40 |
33,23 |
l: 330
w: 295
h: 385 |
23 |
MT/MTZ022
|
JC |
2 |
0,95 |
6 |
15 |
20 |
41 |
38,12 |
23 |
MT/MTZ028
|
JE |
2.5 |
0,95 |
7,5 |
20 |
23 |
51 |
48,06 |
25 |
MT/MTZ032
|
JF |
3 |
0,95 |
8 |
20 |
25 |
70 |
63,86 |
26 |
MT/MTZ036
|
JG |
3 |
0,95 |
9 |
20 |
38 |
60 |
60,47 |
27 |
MT/MTZ040
|
JH |
3.5 |
0,95 |
10 |
|
38 |
|
68,89 |
27 |
MT/MTZ044
|
HJ |
4 |
2 |
1,8 |
9,5 |
|
48,5 |
|
76,22 |
l: 395
w: 365
h: 455 |
39 |
MT/MTZ050
|
HK |
4 |
1,8 |
11,5 |
|
48,5 |
|
85,64 |
39 |
MT/MTZ056
|
HL |
5 |
1,8 |
12 |
|
64 |
|
96,13 |
41 |
MT/MTZ064
|
HM |
5.5 |
1,8 |
14 |
|
64 |
|
107,71 |
41 |
MT/MTZ072
|
HN |
6 |
1,8 |
17 |
|
80 |
|
120,94 |
43 |
MT/MTZ080
|
HP |
7 |
1,8 |
19 |
|
80 |
|
135,78 |
43 |
MT/MTZ100
|
HS |
8.5 |
4 |
3,9 |
22 |
|
90 |
|
171,26 |
l: 470
w: 400
h: 650 |
70 |
MT/MTZ125
|
HU |
11 |
3,9 |
27 |
|
105 |
|
215,44 |
73 |
MT/MTZ144
|
HV |
12 |
3,9 |
36 |
|
130 |
|
241,84 |
76 |
MT/MTZ 160
|
HW |
13.5 |
3,9 |
36 |
|
130 |
|
271,55 |
76 |
Các model block máy nén lạnh Piston Danfoss NTZ dành cho máy lạnh, kho lạnh, điều hòa nhiệt độ Âm -30oC

NT: Kiểu máy nén piston nhiệt độ thấp mới
Z: Sử dụng dầu Polyester
048: thể tích xinh lanh ( Piston) cm3/rev
A: Chỉ số UL
4: Điện thế
1: 208-230V/1~/60Hz
3: 200-230V/3~/60 Hz
4: 380-400V/3~/50Hz & 460V/3~/60Hz
5: 220-240V/1~/50Hz
6: 230V/3~/50Hz
7: 500V/3~/50Hz & 575V/3~/60Hz
9: 380V/3~/60Hz
L: Bảo vệ động cơ. L: bảo vệ động cơ bên trong
R1: Ống kết nối
B: Phiên bản phát triển: R404A, R507A, R452A, R454C, R455A
Các model block máy nén lạnh Piston Danfoss NTZ dành cho máy lạnh, kho lạnh, điều hòa nhiệt độ, máy lạnh công nghiệp Âm -30oC
Model |
Công suất (HP) |
Gas lạnh |
Xi lanh |
Thể tích nhớt (lít) |
Điệp áp |
LRA dòng ù (A) |
RLA ( dòng điện khi chạy) |
Thể tích Xilanh (cm3 /rev) |
Kích thước |
Trọng lượng (kg) |
NTZ048 |
2,5 |
Group 2: R404A, R507A, R452A Group 1: R454C, R455A |
1 |
0,95 |
380-400V/3pha/50Hz |
16 |
|
48 |
l: 385, w: 285, h: 370 |
21 |
NTZ068 |
3,5 |
1 |
0,95 |
380-400V/3pha/50Hz |
25 |
|
68 |
23 |
NTZ096 |
5 |
2 |
1,8 |
380-400V/3pha/50Hz |
32 |
|
96 |
l: 385
w: 375
h: 450 |
35 |
NTZ108 |
5,5 |
2 |
1,8 |
380-400V/3pha/50Hz |
45 |
|
108 |
35 |
NTZ136 |
7 |
2 |
1,8 |
380-400V/3pha/50Hz |
51 |
|
136 |
35 |
NTZ215 |
11 |
4 |
3,9 |
380-400V/3pha/50Hz |
74 |
|
215 |
l: 470, w: 400, h: 650 |
62 |
NTZ271 |
13,5 |
4 |
3,9 |
380-400V/3pha/50Hz |
96 |
|
271 |
64 |
Một số loại máy nén PISTON thông dụng:
Tên Máy Nén
|
Model |
Công suất |
Môi chất lạnh |
Nguồn điện |
Xuất sứ |
Liên hệ |
Máy nén lạnh piston Danfoss 8HP MT100HS4DVE
|
Danfoss MT100HS4DVE |
8HP |
R22 |
380/420V |
Pháp |
Liên hệ |
Block máy nén lạnh piston Danfoss 5HP MT64
|
Danfoss 5HP MT64: |
5hp |
R22 |
380-420V,3pha
|
Pháp |
Liên hệ |
Block máy nén lạnh Danfoss 7HP MT80-HP4-AVE
|
Danfoss 7HP MT80-HP4-AVE |
7HP |
R22 |
380V |
Pháp |
Liên hệ
|
Máy nén lạnh PISTON DANFOSS là một thiết bị quan trọng đáp ứng cho việc điều hòa không khí, làm lạnh cho các công trình và thiết bị ở quy mô lớn. Đây là thiết bị nén không khí vận hành dựa trên sự chuyển động lên xuống của piston trong các quả xy lanh trong đầu nén.
Máy nén lạnh PISTON được sử dụng phổ biến rộng rãi hiện nay đặc biệt trong các ngành sản xuất thiết bị điện tử, những ngành nghề mà ở đó thường xảy ra những vụ nổ nguy hiểm bắt nguồn từ các thiết bị phun sơn, các chi tiết nhựa, chất dẻo,… hay ngành sửa chữa, bảo dưỡng xe máy, ô tô. Về mặt chức năng máy nén khí Piston cũng giống như máy nén khí trục vít nhưng về mặt cấu tạo thì máy nén khi Piston chinh phục được người dùng vì có cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng và dễ bảo hành